Thực đơn
Zeta Sagittarii Tính chấtZeta Sagittarii có cấp sao biểu kiến tổ hợp là +2,59.[2] Nó đang di chuyển ra xa khỏi hệ Mặt Trời với vận tốc xuyên tâm là 22 km s−1,[5] và khoảng 1,0-1,4 triệu năm trước nó xuất hiện ở khoảng cách trong vòng 7,5 ± 1,8 ly (2,30 ± 0,55 pc) từ Mặt Trời.[17]
Hai thành phần Zeta Sagittarii A và B quay quanh nhau với chu kỳ quỹ đạo 21 năm và độ lệch tâm là 0,211. Khối lượng tổ hợp của cặp sao đôi là 5,26 ± 0,37 lần khối lượng của Mặt Trời[3] và phân loại sao kết hợp của chúng là A2,5 Va. Zeta Sagittarii A là một sao khổng lồ lớp phổ A2 với cấp sao biểu kiến là 3,27, còn Zeta Sagittarii B là một sao gần mức khổng lồ A4 với cấp sao biểu kiến là 3,48. Cặp sao này có độ chia tách trung bình là 13,4 AU.[18]
Cặp sao đôi này có một sao đồng hành mờ nhạt, là Zeta Sagittarii C có cấp sao khoảng 10, cách cặp sao A + B khoảng 75 giây cung.
Thực đơn
Zeta Sagittarii Tính chấtLiên quan
Zeta Zeta Ophiuchi Zeta Sagittarii Zeta Crateris Zeta Herculis Zeta Arietis Zeta Hydri Zeta Reticuli Zetaquirá Zeta PuppisTài liệu tham khảo
WikiPedia: Zeta Sagittarii http://www.constellation-guide.com/teapot/ http://adsabs.harvard.edu/abs/1895MNRAS..55..429K http://adsabs.harvard.edu/abs/1953GCRV..C......0W http://adsabs.harvard.edu/abs/1966CoLPL...4...99J http://adsabs.harvard.edu/abs/2003AJ....126.2048G http://adsabs.harvard.edu/abs/2006A&A...449.1233D http://adsabs.harvard.edu/abs/2007A&A...463..671R http://adsabs.harvard.edu/abs/2007A&A...474..653V http://adsabs.harvard.edu/abs/2012MNRAS.422.2765D http://adsbit.harvard.edu/full/1944PA.....52....8D